Mã vạch 493 của nước nào? Một số mã vạch của các quốc gia trên thế giới.

Việc sử dụng mã mạch giúp đem lại hiệu quả lớn cho doanh nghiệp, đồng thời giúp người tiêu dùng xác định được nguồn gốc xuất xứ hàng hóa cũng như cách sử dụng của mặt hàng. Mã vạch 493 của nước nào? Một số mã vạch của các quốc gia trên thế giới.

1. Mã vạch là gì và ý nghĩa của mã vạch hàng hóa

Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.

Tương ứng với mỗi mã vạch là một mã số, mỗi hàng hóa chỉ có một mã số mã vạch và mỗi mã vạch mã số chỉ tương ứng với một hàng hóa.

Mã vạch là 1 ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.

mã vạch 493
Ý nghĩa của mã vạch

Xem thêm: Mã vạch 490 của nước nào và cách kiểm tra mã vạch như thế nào?

Mã số mã vạch chính là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý hàng hóa với một loại mã hiệu đặc biệt. Những lợi ích to lớn mà nó mang lại trong kinh doanh đó là:

  • Tăng năng suất: nhanh chóng tính tiền, làm hóa đơn phục vụ khách hàng;
  • Tiết kiệm: sử dụng ít nhân lực và tốn ít thời gian trong khâu kiểm kê, tính toán;
  • Chính xác: phân biệt chính xác các loại hàng hóa mà có khi bằng mắt thường có thể thấy rất giống nhau, tránh nhầm lẫn khi tính giá, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng tốt hơn.

2. Mã vạch 493 của nước nào?

Mã vạch 493 của nước nào? Nhật Bản là một trong những quốc gia cung ứng nguồn hàng hóa uy tín và chất lượng trên toàn thế giới. Sản phẩm của nước này nhận được sự tin dùng của nhiều người, có thể kể đến như thực phẩm, mỹ phẩm, hàng gia dụng như máy lạnh, tivi, quạt, nồi cơm điện … đều được sản xuất với công nghệ hiện đại và quy trình kiểm tra nghiêm ngặt.

Mã vạch tại Nhật Bản: 450, 451, 452, 453, 454, 455, 456, 457, 458, 459, 490, 491, 492, 493, 494, 495, 496, 497, 498, 499 (450 – 459 GS1 và 490 – 499 GS1).

Mã vạch 493 của nước nào?
Mã vạch 493 của nước nào?

Click ngay: Tìm hiểu mã vạch của Nhật Bản

3. Một số mã vạch của các quốc gia trên thế giới.

Đầu số mã vạch Quốc gia quản lý
000 → 019 USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ
020 → 029 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
030 → 039 Mỹ
040 → 049 Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia)
050 → 059 Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai
060 → 139 Mỹ
200 → 299 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
300 → 379 Pháp
380 Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri
383 Slovenija
385 Croatia
387 Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na
389 Montenegro
400 → 440 Germany hay còn gọi là Đức
450 → 459
490 → 499
Japan hay còn gọi là Nhật (Nhật Bản)
460 → 469 Russia hay còn gọi là Nga
470 Kyrgyzstan
471 Taiwan hay còn gọi là Đài Loan
474 Estonia
475 Latvia
476 Azerbaijan
477 Lithuania
478 Uzbekistan
479 Sri Lanka
480 Philippines
481 Belarus
482 Ukraine
483 Turkmenistan
484 Moldova
485 Armenia
486 Georgia
487 Kazakstan
488 Tajikistan
489 Hong Kong
500 → 509 UK hay còn gọi là Anh
520 → 521 Greece hay còn gọi là Hy Lạp
528 Lebanon
529 Cyprus
530 Albania
531 Macedonia
535 Malta
539 Ireland hay còn gọi là Ai-len
540 → 549 Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua
560 Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha
569 Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo
570 → 579 Denmark hay còn gọi là Đan Mạch
590 Poland hay còn gọi là Ba Lan
594 Romania
599 Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi
600 → 601 South Africa hay còn gọi là Nam Phi
603 Ghana hay còn gọi là Ga-na
604 Senegal
608 Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain
609 Mauritius
611 Morocco hay còn gọi là Ma Rốc
613  Algeria
615 Nigeria
616 Kenya
618 Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà
619 Tunisia
620 Tanzania
621 Syria
622 Egypt hay còn gọi là Ai Cập
623 Brunei
624 Libya
625 Jordan
626 Iran
627 Kuwait
628 Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi
629 United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
640 → 649 Finland hay còn gọi là Phần Lan
690 → 699 China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa
700 → 709 Norway hay còn gọi là Na Uy
729 Israel
730 → 739 Sweden hay còn gọi là Thụy Điển
740 Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la
741 El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo
742 Honduras
743 Nicaragua
744 Costa Rica
745 Panama
746 Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na
750 Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô
754 → 755 Canada
759 Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la
760 → 769 Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ
770 → 771 Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a
773 Uruguay
775 Peru
777 Bolivia
778 → 779 Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na
780 Chile hay còn gọi là Chi-lê
784 Paraguay
786 Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo
789 → 790 Brasil
800 → 839 Italy hay còn gọi là Ý
840 → 849 Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha
850 Cuba
858 Slovakia
859 Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc
860 Serbia
865 Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ
867 North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn
868 → 869 Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ
870 → 879 Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan
880 South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên
884 Cambodia hay còn gọi là Campuchia
885 Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái
888 Singapore
890 India hay còn gọi là Ấn Độ
893 Việt Nam
896 Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan
899 Indonesia
900 → 919 Austria hay còn gọi là Áo
930 → 939 Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc
940 → 949 New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan
950 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
951 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
955 Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a
958 Macau hay còn gọi là Ma cao
960 → 969 Dành cho văn phòng toàn cầu.
977 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ
978 → 979 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách
980 Dùng cho biên lai hoàn tiền
981 → 984 Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung
990 →999 Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon

Mã vạch 493 của nước nào? Một số mã vạch của các quốc gia trên thế giới. Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn đọc.

Rate this post